[11A]™ - Hữu Cơ - Tự luận

  • Thread starter heartrock_159
  • Ngày gửi
  • Replies 372
  • Views 291,297

H

heartrock_159

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tự Luận Hữu Cơ

Để đáp ứng nhu cầu ham học hỏi của mem lớp [11A]™, với chức danh lớp trưởng mình xin lập pic này để các mem trong lớp trao đổi những bài hữu cơ hay, chọn lọc...nhằm cung cấp thêm kiến thức cho cả lớp.
Hiện tại Box 11 đã có pic Hữu Cơ của AhCanh95 nên pic này mình muốn dành riêng cho mem [11A]™... Lich trình hoạt động tự do, nhưng các bạn phải hoạt động theo chủ đề của thời điểm đó, ví dụ : Hiện tại là ankan, anken, ankin
_Chúc cả lớp học giỏi_​
 
O

oanhcoi95

khai trương cai nhở
Bài 1 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin.
2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp.
3. Tính % khối lượng.
Bài 2: Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol.
Bài 3: Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C.
1. Tìm công thức nguyên của A.
2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.

Bài 4 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng.

Bài 5 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g.
1. Tính tổng số mol 2 olefin.
2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.
3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O.
ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g

Bài 6 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất?

Bài7 : Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom.
1. Viết phản ứng xảy ra.
2. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%.


Bài 8 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc).

Bài 9 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.

Bài 10 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
1. Xác định công thức phân tử ankan, anken.
2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.
;
Bài 11 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.

Bài 12 : Cho hỗn hợp A gồm C2H4 và H2 qua Ni, được hỗn hợp B có dB/h2 = 4,5. Nếu cho A qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình brom tăng 0,14g. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1. Tính khối lượng các chất trong A.
2. Tính thể tích dung dịch brom 0,5M tối thiểu cần dùng.

Bài 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.

Bài 14 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Suy ra thành phần của hỗn hợp.

Bài 15 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
1. Tìm công thức và gọi tên olefin.
2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).

Bài 16 : Cho hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau tham gia phản ứng hợp nước có xúc tác thì được hỗn hợp ancol B. Cho B tác dụng với Na thu được 5,6 lít khí ở (đktc). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong thì thu được 75g muối trung tính và 40,5g muối axit.
1. xác định công thức 2 olefin.
2. Tìm % khối lượng và thể tích từng olefin trong A.

Bài 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
2. Suy ra thành phần hỗn hợp.

Bài 18: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A.
2. Tìm % khối lượng các olefin trong A.

Bài 19 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các ptpu

Bài 20 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 21 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.

Bài 22 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
1. Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
2. Định % thể tích của ankan và anken.
3. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện)

Bài 23 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
1. Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó.
2. Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo.

Bài 24 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước.
1. Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l.
2. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư.

bài 25 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau).
1. Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B.
2. Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom.

Bài 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.

Bài 27 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken

Bài 28 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
3. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?


Bài 29 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O.
1. Tìm dãy đồng đẳng của A.
2. Tìm công thức phân tử của A, biết d = 19,6.

Bài 30 :
Dẫn 2,24 lít một anken A (đktc) qua bột CuO nung nóng, khối lượng bột CuO giảm 14,4g. Phản ứng hoàn toàn.
1. Tìm công thức phân tử của A.
2. Viết phương trình phản ứng trùng hợp, phản ứng của A với dung dịch KMnO4.
3. Hỗn hợp A với một đồng đẳng B trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp cần 3,75 thể tích oxi trong cùng điều kiện. Hãy gọi tên B.

Bài 31 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng.
1. Tính số gam a?
2. Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2.
3. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất.
bài 32 :
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A và B (B có số cacbon lớn hơn A, A và B đều phản ứng với dung dịch Br2). 8,96 lít hỗn hợp X tác dụng hết với nước brom cần tối thiểu 64g brom. Mặt khác, đem đốt 8,96 lít hỗn hợp X tổng số CO2 thu được là 48,4g. Hiệu số hơi nước sinh ra của B so với A là 12,6g.
Xác định công thức phân tử của A, B.
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Lê Đình Khải
H

hoi_a5_1995


Bài 1 : Cho hoá hơi 0,345g hỗn hợp 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì chiếm thể tích 168ml ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin.
2. Suy ra % thể tích của hỗn hợp.
3. Tính % khối lượng.

1.2 : M = 46 => C3H6 66.6% $ C4H8 33.3%
% m của C3H6 : 60,87%
C4H8 = 39,13%


Bài 2: Cho 3,5g anken A phản ứng với 50g dung dịch brom 40% thì vừa đủ. Tìm công thức của anken A. Từ A viết phương trình phản ứng điều chế etylen glicol.

M =28 => C2H4
C2H4 +2 H2O ----> C2H4(OH)2 + H2



Bài 3: Một hiđrocacbon A chứa 85,71% C.
1. Tìm công thức nguyên của A.
2. Cho A tác dụng với dung dịch Br2 được sản phẩm cộng B chứa 85,11% brom. Hãy suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên A, B.

1. CxHy => 2x = y => (CH2)n
2. => CTPT of A : C2H4 ; CTCT : H2-C=C-H2 : êtin
CTPT of B : C2H4Br2 ; 2,2 di brom eten


Bài 4 : A và B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44 lít hỗn hợp hai anken A và B (đktc) qua bình đựng dung dịch brom thấy bình tăng thêm 28g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai anken.
2. Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa 3 sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo hai anken và gọi tên chúng.

1, C3H6 $ C4H8
2. C3H6 : 2sp :propen
C4H8 : 1sp : but-2-en



Bài 5 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g.
1. Tính tổng số mol 2 olefin.
2. Xác định công thức phân tử 2 olefin, biết số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.
3. Nếu đốt cháy hoàn toàn 10 lít hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) và bao nhiêu gam H2O.
ĐS : 0,3mol; C2H4 và C5H10; C3H6 và C5H10; 26,88lít; 21,6g

áp dụng nRT = PV => 1.nhh = 0,3 mol
2. M tb = 56 => C5H10 và hoặc C2H4 ; C3H6
3 , n H2O = nCO2 = 1,2
=> mH2O = 21,6 ; V CO2 = 26.88




Bài 6 : Cho 9,8g hỗn hợp hai anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với 1 lít dung dịch brom 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ dung dịch brom giảm đi 50%.
1. Xác định 2 anken trên và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu.
2. Viết tất cả công thức cấu tạo đồng phân mạch hở của 2 anken và cho biết công thức cấu tạo nào khi cộng nước cho 1 sản phẩm duy nhất?

1. M tb = 49 => C3H6 và C4H8
2. viết đp :p"lười " . cộng nc cho 1 sp C4H8 có đp hinhg học "đối xứng"

Bài7 : Cho 1g hỗn hợp etan và etilen đi qua dung dịch brom.
1. Viết phản ứng xảy ra.
2. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%.

1, C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
2, n C2H4 = nBr pư = 0,025
=> % anken = 70%




Bài 8 : Cho 3,36 lít hỗn hợp gồm một anken và một ankan đi qua dung dịch brom thấy có 8g brom tham gia phản ứng. Khối lượng 6,72 lít hỗn hợp là 13g.
1. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon.
2. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp đó thì được bao nhiêu lít khí CO2 và bao nhiêu gam nước. Các khí đo ở (đktc).

1 . aken : CnH2n ; akan : CmH2m+2
14n . 0,05 + (14m + 2) . 0,1 = 6.5
=> C3H6 và C3H8
2. BTNT " lười làm "


 
H

heartrock_159

Bài 9 : Hỗn hợp A và B là hai anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 32g brom. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8g hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6g H2. Tìm công thức phân tử của A và B, biết MA < MB.

Ta có :
[TEX]\{(A+B).0,1 = 12,6\\8,4/A+ 8,4/B = 0,3[/TEX]

[TEX]\Leftrightarrow \{ A = 42 \\ B = 84[/TEX]

Vậy A là [TEX] C_3H_6[/TEX] và B là [TEX]C_6H_12[/TEX]

Tối chém nhé! ^^
 
H

hoi_a5_1995

khai trương cai nhở
MB.

Bài 10 : Có 1,12 lít hỗn hợp X gồm H2, ankan, anken (ankan và anken cùng số nguyên tử cacbon), tỉ khối hơi của X đối với oxi là 0,575. Khi cho 560ml hỗn hợp X đi qua bình brom thấy 16g dung dịch Br2 5% mất màu đồng thời lượng bình tăng thêm 0,14 gam.
1. Xác định công thức phân tử ankan, anken.
2. Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu theo thể tích.
3. Tính thể tích oxi cần đốt 1,12 lít hỗn hợp X.

1 .M aken = 28 => C2H4
=> akan là C2H6
2. n aken = 0,01 => chiếm 20 %
=> nH2 = n akan = 0,02 => chiếm 40%
3. tổng nO 2 = 0,1 mol => V = 2,24 l





;
Bài 11 : Để hiđro hóa hoàn toàn 0,7g một anken cần dùng 246,4cm3 hiđro (ở 27,3oC và 1 atm). Xác định công thức phân tử. Viết công thức cấu tạo, biết rằng anken có cấu tạo mạch thẳng.

n H 2 = 0,01
=> M aken = 70 => C5H10
C=C-C-C-C; C-C=C-C-C
 
K

kysybongma

Bài 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.

Giải :
1.lập sơ đồ chéo \Rightarrow [TEX]n_{H_2}=n_{C_2H_4}[/TEX]
\Rightarrow50%

2.gọi số mol hh ban đầu là 1 (mol)

\Rightarrow[TEX]n_{H_2}=n_{C_2H_4}=0,5[/TEX]

[TEX]C_2H_4+H_2->C_2H_6[/TEX]
0,5...0,5....
x......x........x
0,5-x..0,5-x......x

n(sau)=1-x=0,833\Rightarrowx=0,167

[TEX]n{C_2H_6}=0,167;n_{C_2H_4}=n_{H_2}=0,333[/TEX]
 
M

maygiolinh

Bài 14 : Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng thì toàn bộ anken bị hiđro hóa được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Suy ra thành phần của hỗn hợp.
Gọi số mol Anken[tex]C_nH{2n}[/tex] là 1 và số mol Hidro là a, ta có:
[tex]\frac{m}{1+a}=3,33.4[/tex]

[tex]\frac{m}{a}=16[/tex]

[tex]\Rightarrow \ a=\frac{333}{67}[/tex]
[tex]\Rightarrow \ n=5 [/tex]
[tex]C_5H{10}[/tex]
 
H

hoi_a5_1995

Bài 13 : Cho hỗn hợp hiđro và etilen có tỉ khối hơi so với hiđro là 7,5.
1. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp.
2. Cho hỗn hợp trên vào bình kín có bột niken nung nóng làm xúc tác thì sau phản ứng thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 9. Xác định thành phần % hỗn hợp khí sau phản ứng.

1. V aken = VH2 = 50%
2.cho hh là 33 l => VH2 = VC2H4 = 16,5
=> nsau = 27,5 => giảm 5,5 lít
=> % C2H6 = 20% ; % C2H4 dư 40% = % H2 dư




p/s : vì đề sai nên bây giờ tơ làm nhé lớp trường
 
Last edited by a moderator:
H

heartrock_159

Bài 15 : Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp A. Biết rằng tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%.
1. Tìm công thức và gọi tên olefin.
2. Đốt V (lít) hỗn hợp A nói trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua 128g dung dịch H2SO4 98% sau thí nghiệm nồng độ dung dịch H2SO4 là 62,72%. Tính V (lít) ở (đktc).

Bài làm :
a.Giả sử hh có : 2 mol
---> nCnH2n = nH2 = 1 mol
Pư đạt hiệu suất 75% ---> nCnH2n = nH2 = 0.75 mol
Vậy hh sau pư gồm :
nCnH2n+2 = 0.75 mol
nCnH2n = 0.25 mol = nH2
Mặt khác : M_A = 46.4 = [(14n+2)*0.75 + 14n*0.25 + 0.5]/1.25 ---> n = 4
Vậy Anken là C4H8
b. Dễ rồi!
 
N

ngocthao1995

Bài 17 : Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và nitơ thì thu được 0,88g CO2 và 0,36g H2O. Biết khối lượng hỗn hợp là 0,84g và thể tích đo ở (đktc).
1. Tìm công thức phân tử của hiđrocacbon.
2. Suy ra thành phần hỗn hợp.
nCO2=0,02

nH2O=0,02

nC:nH=0,02:0,04=1:2

--> CTDGN: CH2

mCH2=0,02.12+0,04=0,28g

--> nN2=(0,84-0,28)/28=0,02

--> nCH2 trong hh=0,03-0,02=0,01

--> M=0,28/0,01=28 --> CTPT là C2H4


Bài 18: Cho hỗn hợp khí A ở (đktc) gồm 2 olefin. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A cần 31 thể tích oxi ở (đktc).
1. Xác định công thức phân tử 2 olefin. Biết rằng olefin nhiều cacbon chiếm tỉ lệ trong 40 – 50% thể tích của A.
2. Tìm % khối lượng các olefin trong A.
Đặt CT chung là [TEX]C\overline{n}H_2\overline{n}[/TEX]
Tìm được [TEX]\overline{n}=2,9[/TEX] --> C2H4 và C3H6
--> %m=...

Bài 19 : Khi đốt cháy một thể tích hiđrocacbon A cần 6 thể tích oxi và sinh ra 4 thể tích CO2. A có thể làm mất màu dung dịch brom có nối đôi và có thể kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh.
Xác định công thức cấu tạo của A và viết các ptpu
Bảo toàn O --> nH2O=12-8=4

nC:nH=4:8 --> C4H8

--> CTCT
Bài 20 : Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1g. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O.
1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí.
2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6M. Hãy xác định nồng độ M các chất trong dung dịch sau phản ứng.
mBr tăng=mC3H6

--> nC3H6=0,05

--> nC2H6+nC3H8=0,1-0,05=0,05

Bảo toàn H --> 6.nC2H6+8.nC3H8=0,36

--> nC2H6=0,02 và nC3H8=0,03

---> %V...

Tính được nCO2=0,13.Lập tỉ lệ về mol với KOH --> muối.....:)
 
H

hoi_a5_1995

khai trương cai nhở
Bài 21 : Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, số nguyên tử hiđro trong phân tử A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Khi đốt cháy 3g hỗn hợp X thì thu được 5,4g nước. Xác định công thức phân tử A, B và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.

.

gọi CT aken CnH2n thì Ct của akan là C_n -1H_2n
ta có : n .( x + y) = 0,3 ; => M tb = 10n
n =2 =>C2H4và CH4
 
H

heartrock_159

Bài 22 : Một hỗn hợp gồm H2, một ankan và một anken ( có cùng số nguyên tử cacbon với ankan). Khi đốt 100ml hỗn hợp thu được 210ml khí CO2. Mặt khác khi nung nóng 100ml hỗn hợp với Ni thì sau phản ứng còn lại 70ml một hiđrocacbon duy nhất.
1. Tìm công thức phân tử của ankan và anken.
2. Định % thể tích của ankan và anken.
3. Tính thể tích O2 cần để đốt cháy 10ml hỗn hợp (các khí đo ở cùng điều kiện)

ta có :
nH2 = nCnH2n = 0.3 mol
--> nCnH2n+2 = 0.4 mol
Vậy : 0.4n + 0.3n = 2.1 <--> n = 3
Tìm được : C3H6 và C3H8
~~~> Dễ rồi

Bài 23 : Một hỗn hợp khí gồm nitơ và một hiđrocacbon; 0,42g hỗn hợp đó chiếm thể tích 336cm3 (đktc). Đốt cháy lượng hỗn hợp đó người ta được 0,44g CO2 và 0,18g H2O.
1. Xác định thành phần nguyên tố của hiđrocacbon và công thức nguyên của nó.
2. Xác định khối lượng phân tử và công thức cấu tạo.

Mhh = 28 = nN2 ---> Hidrocacbon có M = 28
Mặt khác : nCO2 = 0.01 = nH20 ---> anken : C2H4

Bài 24 : Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol khí A thu được 33g CO2 và 13,5g hơi nước.
1. Tìm công thức phân tử và công thứ cấu tạo của A, biết rằng ở (đktc) khối lượng riêng của A là 1,875g/l.
2. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi cho lượng chất A trên qua dung dịch brom dư.

nCO2 = nH20 = 0.75 mol ---> C3H6
---> mC3H6Br2 = 50.5 gam

bài 25 : Hai hiđrocacbon A và B đều ở thể khí, A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2y (trị số x trong cả 2 công thức là bằng nhau).
1. Lập công thức phân tử A và B. Biết rằng tỉ khối của A đối với metan bằng 3,625 và tỉ khối của B đối với He là 7. Viết công thức cấu tạo của A và B.
2. Tính lượng sản phẩm thu được khi cho hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 16g dung dịch brom.

1.Ta có :
24x + y = 58 & 12x + 2x = 28 ---> x = 2 & y = 10
Vậy A : C4H10 , B : C2H4
2. mC2H4Br2 = 18.8 gam
 
S

smileandhappy1995

heartrock ơi ,tại sao ở câu 22 nCnH2n=0,3 mol zz
.......................................................................
 
H

heartrock_159

heartrock ơi ,tại sao ở câu 22 nCnH2n=0,3 mol zz
.......................................................................

Vì các thể tích cùng điều kiện, tớ cho 100 ml là 1 mol, 70 ml là 0.7 mol
Vì chỉ tạo 1 hidrocacbon ( tức ankan đó) ---> H2 và CnH2n hết
---> nH2 = nCnH2n = 1 - 0.7 = 0.3 mol
Giải thích rõ : Vì n(t) - n(s) = nH2 pư
Nhưng H2 và Anken lại có số mol bằng nhau nên thành ra thế
 
Last edited by a moderator:
L

luffy_95

Bài 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.

ta co n_anken=0,0015 mol
n_CO2=0,006 mol
=> n= 4
27,
pt
CnH2n+[O]+H2O --^{KMnO4}--> CnH2n(OH)2
thay vao pt la ok!
 
Last edited by a moderator:
H

hoi_a5_1995

[QUOCTE]Bài 26 : Đốt cháy hoàn toàn 0,03696 lít anken X ở 27,3oC và 1 atm, thu toàn bộ khí CO2 vào dung dịch KOH ta được 0,3g muối axit và 0,207g muối trung tính. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X.[QUOCTE]

naken = 0,0015
nCO2= 0,006
=>C4H8
 
S

smileandhappy1995

Bài 27 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken

ta có [TEX]\frac{3,5}{14n} =\frac{5,2}{14n+34}[/TEX]
\Rightarrow n=5 CTPT C5H10
nC5H10=0,05 \Rightarrow nO2=0,375mol
VO2=8,4 l
 
Last edited by a moderator:
K

kysybongma

khai trương cai nhở

Bài 28 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
3. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?

1;[TEX]n_{C_nH_{2n}}=\frac{2,5*17,92}{0,082*273}=2[/TEX]

\Rightarrow[TEX]M_{{C_nH_{2n}}=35[/TEX]

\Rightarrow C(trung bình)=35:14=2,5\Rightarrow[TEX]C_2H_4;C_3H_6[/TEX]
2;%[TEX]C_2H_4=40;C_3H_6=60[/TEX]
3;[TEX]n_{CO_2}=5;n_{OH}=7,5[/TEX]
\Rightarrow2muối
[TEX]m_{CaCO_3}=250;m_{Ca(HCO_3)_2=405[/TEX]
 
  • Like
Reactions: tôi là ai?
N

ngocthao1995

Bài 27 : Cho 3,5g một anken tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng thì được 5,2g sản phẩm hữu cơ.
1. Tìm công thức phân tử của anken.
2. Tính thể tích oxi (đktc) cần thiết đốt cháy hết lượng anken
nCnH2n=3,5/14n

nCnH2n(0H)2=5,2/14n+34

--> [TEX]\frac{3,5}{14n}.n=\frac{5,2}{14n+34}.n[/TEX]

Giải tìm n=5

--> C5H10

C5H10+15/2O2--> 5CO2+5H2O

0,05............0,375.................mol

--> VO2=8,4l
Bài 28 : Một hỗn hợp hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC và 2,5 atm) dẫn qua bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình chứa dung dịch KMnO4 tăng 70g.
1. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo hai olefin.
2. Tính % khối lượng 2 olefin trong hỗn hợp.
3. Đốt cháy hoàn toàn thể tích trên của hỗn hợp rối cho sản phẩm vào 5 lít dung dịch NaOH 1,8M sẽ thu được muối gì? Bao nhiêu gam?
CT chung [TEX]C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}[/TEX]

[TEX]0,8.14\overline{n}=70 \Rightarrow \overline{n}=6,25[/TEX]

--> C6H12 và C7H14

Đặt x,y là số mol từng chất ta có hệ

x+y=0,8 và 84x+98y=70

--> x=0,6 và y=0,2

-->%m=...

nNaOH=9

nCO2=0,6.6+0,2.7=5

[TEX]1<nNaOH/nCO2 <2[/TEX].

--> Phản ứng tạo 2 muối Na2CO3 (a mol) và NaHCO3 ( b mol)

2a+b=9 và a+b=5 --> a=4 và b=1 --> m=..


Bài 29 : Một hỗn hợp X gồm CO và một hiđrocacbon A mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,96g hỗn hợp X được 4,84g CO2 và 1,44g H2O.
1. Tìm dãy đồng đẳng của A.
2. Tìm công thức phân tử của A, biết d = 19,6.

d này là PTK à bạn

Bài 31 :
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy lần lượt qua bình P2O5 thấy bình tăng 3,6g rồi qua bình nước vôi trong thấy xuất hiện 20g kết tủa trắng.
1. Tính số gam a?
2. Lập công thức thực nghiệm rồi suy ra công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của A so với nitơ là 2.
3. Viết công thức cấu tạo có thể có, suy ra công thức đúng của A, biết A cộng với H2O cho 1 sản phẩm duy nhất.
nO2=0,3

mH2O=3,6 --> nH2O=0,2

nCO2=0,2

mA=mC+mH=0,2.14+0,2.2=3,2g

Trong A không có Oxi

Ta có tỉ lệ nC:nH=1:2 --> CH2

(CH2)n=2.28=56

--> n=4 --> C4H8

CTCT thì tự viết nhỉ:D
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom