BT di truyền học quần thể

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Nhóm máu ở người do các alen IA,IB,IO nằm trên NST thường quy định. Biết tần số nhóm máu O trong quần thể người chiếm 25%
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm máu AB là?
3/ Xác suất lớn nhất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

dạng lạ

Số alen của gen I,II,III lần lượt là 3,4,5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong quần thể:
A. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là?
B. Số kiểu gen dị hợp?
C. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp về tất cả các gen lần lượt là?


Ở một quần thể người có khả năng cuộn lưỡi. Khả năng này do gen trội trên NST thường quy định.Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng cuộn lưỡi. Biết xác suất gặp người cuộn lưỡi là 64%, vậy khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
 
Last edited by a moderator:
T

thocon_hn

Nhóm máu ở người do các alen IA,IB,IO nằm trên NST thường quy định. Biết tần số nhóm máu O trong quần thể người chiếm 25%
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm máu AB là?
3/ Xác suất lớn nhất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu
1/ Chắc sài thêm chút toán vô
Ia + Ib + Io = 1=>Ia +Ib = 0,75
AD Côsi có Ia x Ib \leq9/64 => Tần số nhóm máu AB max là 18/64
2/ Io=0,25, Ib= 0,24
=> Ia= 0,51
=> Xác suất để 1 n mang nhóm máu AB là 2 x 0,24 x 0,51 =............
Câu c mình không hiểu rõ ý hỏi lắm
 
C

canhcutndk16a.

Nhóm máu ở người do các alen IA,IB,IO nằm trên NST thường quy định. Biết tần số nhóm máu O trong quần thể người chiếm 25%
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng bao nhiêu
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể là 24% thì xác suất để 1 người mang nhóm máu AB là?
3/ Xác suất lớn nhất để 1 cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu
Gọi p là tần số tương đối của alen [TEX]I^A[/TEX]
q là tần số tương đối của alen [TEX]I^B[/TEX]
r là tần số tương đối của alen [TEX]I^O[/TEX]

\Rightarrow Nhóm máu: ---A------------------------------B-------------------------AB---------------------O
KG:--------------- [TEX]I^AI^A; I^AI^O[/TEX]-----[TEX]I^BI^B; I^BI^O[/TEX]-----------[TEX]I^AI^B[/TEX]---------[TEX]I^OI^O[/TEX]---
Tần số KH:----[TEX]p^2+2pr[/TEX]--------------------[TEX]q^2+2qr[/TEX]--------------------[TEX]2pq[/TEX]----------------------[TEX]r^2[/TEX]

\Rightarrow[TEX]p^2+2pr+q^2+2qr+2pq+r^2=1[/TEX](1)

Mà[TEX] r^2=0,25[/TEX]\Rightarrow[TEX]r=0,05[/TEX] Thay vào (1) được:

[TEX]p^2+p+q^2+q+2pq+0,25=1[/TEX]

\Rightarrow[TEX]0,75=p^2+2pq+q^2+p+q=(p+q)^2+p+q\geq2pq+2\sqrt{pq}[/TEX]

\Rightarrow[TEX]pq+\sqrt{pq}\leq0,375[/TEX]

đặt [TEX]\sqrt{pq}=t[/TEX] (t>0) \Rightarrow[TEX]t^2 +t-0,375\leq0[/TEX]

\Rightarrow[TEX]-1,29 \leq t \leq0,29[/TEX \Rightarrow[TEX]{t}_{max}=0,29[/TEX]hay[TEX]{pq}_{max}=0,29[/TEX] ( mà theo quy ước ở trên, 2pq là tần số tđ của nhóm máu [TEX]AB[/TEX]

\Rightarrow 2pq=0,58
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

Số alen của gen I,II,III lần lượt là 3,4,5. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không cùng nhóm liên kết. Xác định trong quần thể:
A. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là?
B. Số kiểu gen dị hợp?
C. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp về tất cả các gen lần lượt là?

Bài này mình đã hỏi thầy, cũng chả hơn cái cách mình đếm từng KG ra là mấy ^^ :p

Không cùng nhóm gen liên kết nghĩa là mỗi gen nằm trên một cặp NST, độc lập với nhau.
- Gen 1: Số KG đồng hợp là: 3, số KG dị hợp là 3C2 = 3 . Tổng: 6
- Gen 2: Số KG đồng hợp là: 4, ố KG dị hợp là 4C2 = 6 . Tổng: 10
- Gen 3: Số KG đồng hợp là: 5, số KG dị hợp là: 5C2 = 10. Tổng: 15
a. Số KG đồng hợp về 2 cặp gen:
3.4.5 + 3.5.6 + 4.5.3
Số KG dị hợp về 2 gen (tức đồng hợp về 1 gen) là:
3.6.10 + 4.3.10 + 5.3.6
b. Tổng số KG là: 6.10.15 = 900
Số KG dị hợp = 900 - số KG đồng hợp = 900 - 3.4.5
c. Số KG đồng hợp về tất cả các gen: 3.4.5 = 60
Số KG dị hợp về tất cả các gen: 3.6.10 = 180
Nếu bạn có cách giải nhanh thì cùng trao đổi nha.

Ở một quần thể người có khả năng cuộn lưỡi. Khả năng này do gen trội trên NST thường quy định.Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng cuộn lưỡi. Biết xác suất gặp người cuộn lưỡi là 64%, vậy khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Search diễn đàn đi bạn.
 
K

khackhiempk

Số alen của gen I,II,III lần lượt là 3,4,5. Biết các gen đều nằm trên NST thườngkhông cùng nhóm liên kết. Xác định trong quần thể:
A. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là?
B. Số kiểu gen dị hợp?
C. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp về tất cả các gen lần lượt là?
Gen I có 3 đồng, 3 dị
Gen II có 4 đồng, 6 dị
Gen III có 5 đồng, 10 dị
a, Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là 3x4x10+3x5x6+4x5x3=270
Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 3x6x5+3x10x4+6x10x3=390
b, Tổng số kiểu gen của quần thể là 6x10x15=900
Số kiểu gen đồng hợp là 3x4x5
Số kiểu gen dị hợp là: 900 - 60 = 840
c, Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là 60
Số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen là 3x6x10 =180
Ở một quần thể người có khả năng cuộn lưỡi. Khả năng này do gen trội trên NST thường quy định.Một người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng cuộn lưỡi. Biết xác suất gặp người cuộn lưỡi là 64%, vậy khả năng cặp vợ chồng này sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
A: có khả năng cuộn lưỡi
a: có ko có khả năng cuộn lưỡi
[tex]q^2[/tex] = 0.36 -> q = 0.6 -> p = 0.4
Xác suất ông chồng dị hợp là 0.48
Xác suất sinh con bị cuộn lưỡi là 0.24
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm hay, tham khảo

Hệ nhóm máu ABO ở người gồm alen trội IA ,IB,IO. Ngoài ra còn có thêm hệ nhóm máu MN có 2 alen MM, MN,NN. Các gen này phân li độc lập
a. Với 2 hệ nhóm máu nói trên ở người có bao nhiêu loại kiểu hình và bao nhiêu loại kiểu gen về nhóm máu. Bố có nhóm máu AB, MN , mẹ có nhóm máu O, NN. Con của họ có thể có những loại nhóm màu gì?
b. Với 2 hệ nhóm máu nói trên thì mỗi cá thể có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
 
T

thocon_hn

Hệ nhóm máu ABO ở người gồm alen trội IA ,IB,IO. Ngoài ra còn có thêm hệ nhóm máu MN có 2 alen MM, MN,NN. Các gen này phân li độc lập
a. Với 2 hệ nhóm máu nói trên ở người có bao nhiêu loại kiểu hình và bao nhiêu loại kiểu gen về nhóm máu. Bố có nhóm máu AB, MN , mẹ có nhóm máu O, NN. Con của họ có thể có những loại nhóm màu gì?
b. Với 2 hệ nhóm máu nói trên thì mỗi cá thể có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử
a. Cái hệ nhóm máu này cũng biểu hiện ra kiểu hình hả bạn :D
Với 2 hệ nhóm máu trên ở người có tối đa 6 x 3=18 loại kiểu gen về nhóm máu
Bố nhóm AB, MN, mẹ nhóm O, NN con có thể có các loại nhóm máu: A, B, M, N, MN, AN, BN
b. Với 2 hệ nhóm máu trên mỗi cá thể có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử @-)
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm THẢO LUẬN

TRÍCH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 của phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%.


Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
a 20. b 16. c 32. d 40.


Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong khi đó giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ
a trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
b mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.
c tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống.
d tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.

Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là
a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%.


Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen Aaaa ở đời con là
a 18/36. b 6/36. c 8/36. d 16/36.

Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là
a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2.





Hai quần thể ếch đang ở trạng thái cân bằng Hacđivanbec đối với gen mang hai alen M,m. Tần số của alen m trong quần thể ếch I là 0,2, quần thể 2 là 0,4. Nếu có 100 cá thể ếch ở mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp tử giữa 2 quần thể là bao nhiêu
A.12 B8 C32 D16
 
Last edited by a moderator:
T

thocon_hn

TRÍCH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC

Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 của phép lai AaBBDd x AaBbdd, cá thể thuần chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
a 25%. b 37.5%. c 12,5%. d 18,75%.

Tỉ lệ cá thể thuần chủng về 3 tính trạng 1/2 x 1/2 x 1/2=12.5%=>C


Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
a 20. b 16. c 32. d 40.
Hạt phấn của loài A có 8 nhiễm sắc thể =>n=8
tế bào rễ của loài B có 24 nhiễm sắc thể=>2n=24 =>2=12
=>Bộ NST trong tb đã đa bội hoá là 40 =>D


Với chế độ chăn nuôi tốt nhất, trong 10 tháng giống lợn Đại bạch có trọng lượng 185 kg, trong khi đó giống lợn Ỉ chỉ cho khối lượng 50 kg. Ví dụ này chứng tỏ
a trong một kiểu gen, mỗi gen có mức phản ứng riêng.
b mức phản ứng về mỗi tính trạng thay đổi tùy kiểu gen của từng cá thể.
c tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện sống.
d tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Chọn C cũng không chắc lém :))

Để cải tạo năng suất của một giống lợn Ỉ, người ta đã dùng giống lợn Đại bạch liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là
a 75%. b 56,25%. c 87,25%. d 93,75%.


Dùng consixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen Aaaa ở đời con là
a 18/36. b 6/36. c 8/36. d 16/36.
Cây lưỡng bội Aa ---> vây tứ bội là AAaa cho các gt với tỉ lệ 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa. Cây kiểu gen Aaaa được tạo bởi giao tử Aa và aa
=> tỉ lệ cây Aaaa = 4/6 x 1/6 x 2 =8/36

Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là
a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2.





Hai quần thể ếch đang ở trạng thái cân bằng Hacđivanbec đối với gen mang hai alen M,m. Tần số của alen m trong quần thể ếch I là 0,2, quần thể 2 là 0,4. Nếu có 100 cá thể ếch ở mỗi quần thể, sự khác nhau về số lượng ếch dị hợp tử giữa 2 quần thể là bao nhiêu
A.12 B8 C32 D16
Tính bt
Xét qt I có ếch dị hợp là 2 x 0,2 x0,8 =0,32 => có 32 con
Tương tự qt II có 48 con
=> chênh lệch 16 con =>D
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.
 
K

khackhiempk

Thanks

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.

Ta có thể tính được theo lí thuyết thì tỉ lệ sống sót là bao nhiêu (75%)
Từ đó tính được số lượng cá thể trong trường hợp giả thiết không có tác động gây chết (1040)
Sau đó áp dụng định luật Mendel tính bình thường
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ở phép lai giữa ruồi giấm [tex]\frac{AB}{ab}[/tex][tex]X^DX^d[/tex]với ruồi giấm [tex]\frac{AB}{ab}[/tex][tex]X^DY[/tex]cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ở người bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X quy định. Xét một quần thể ở 1 hòn đảo có 100 cá thể trong đó có 50 phụ nữ và 50 đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số người phụ nữ bình thường mang gen gây bện là:
A4% B7,68% C96% 99,84%

Ỡ ruồi giấm màu sắc của thân chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST thường, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể chỉ xét tới 3 cặp gen này
A27 B30 C45 D50*
 
C

canhcutndk16a.

Ở người bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST X quy định. Xét một quần thể ở 1 hòn đảo có 100 cá thể trong đó có 50 phụ nữ và 50 đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số người phụ nữ bình thường mang gen gây bện là:
A4% B7,68% C96% 99,84%
Tần số alen lặn=tsố KG[TEX]X^mY=\frac{2}{50}=0,04[/TEX]

\Rightarrow[TEX]2pq (X^MX^m)=2.(1-0,04).0,04=0,0768=7,68%[/TEX]

đợi tí, em vào box sinh đón trung thu cái đã
dance1.gif
 
L

lananh_vy_vp

Ở phép lai giữa ruồi giấm [tex]\frac{AB}{ab}[/tex][tex]X^DX^d[/tex]với ruồi giấm [tex]\frac{AB}{ab}[/tex][tex]X^DY[/tex]cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 30%. C. 35%. D. 20%.

F1 đồng hợp lặn:[TEX] \frac{ab}{ab} X^dY = 4,375%[/TEX]

[TEX] --> \frac{ab}{ab}=\frac{4,373%}{\frac{1}{4}}=17,5%[/TEX]

Mà ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái-->tỉ lệ giao tử ab ở ruồi cái:
[TEX] \frac{1,75%}{0,5} = 3,5%= 0,35[/TEX]
Giao tử ab là giao tử liên kết--> chiếm tỉ lệ:

[TEX] ab= \frac{1-x}{2} =0,35[/TEX]

[TEX] -->x = 0,3 = 30%[/TEX]
-->B



Ỡ ruồi giấm màu sắc của thân chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST thường, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể chỉ xét tới 3 cặp gen này
A27 B30 C45 D50*
số KG tối đa:
[TEX](\frac{2*2*(2*2+1)}{2}) (\frac{2*(2+3)}{2}) =50[/TEX]

-->D
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

trao đổi học hỏi là chính

Cây có kiểu gen AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho tỉ lệ các cá thể đồng hợp tử trội về tất cả các cặp alen trên tổng số các cá thể là bao nhiêu? Biết rằng các gen qui định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau.
A. 1/128. B. 1/256. C. 1/64. D. 1/512

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.

Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi. B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là
A. 65. B. 130. C. 195. D. 260.

 
C

canhcutndk16a.



Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.
Tỉ lệ dị hợp ban đầu: [TEX]0,08.2^3=0,64[/TEX]
ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trộ
\Rightarrow Cấu trúc QT ban đầu: [TEX]0,2 AA:0,64Aa:0,16 aa[/TEX]
cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn
\Rightarrow 0,84 dài:0,16 ngắn

Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.
[TEX]\frac{0,6}{0,0375}=2^4[/TEX]\Rightarrow 4 thế hệ
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X: DD lông đen, Dd tam thể,dd lông hung. Kiểm tra 1 quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 2114 con thấy tần số D=89,3%, d=10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162con. Số mèo cái lông đen trong tổng số mèo của quần thể là
848
676
242
1057


[tex] X^MX^m[/tex] x [tex] X^MY[/tex]
Tính Xs sinh 2 con trai bình thường
Tính Xs sinh con trai đầu lòng bình thường
Tính xs sinh con đầu lòng là con trai bình thường
Tính xác suất sinh 2 con bình thường(1 trai 1 gái)
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Tần số alen a cũa giới đực lúc chưa cân bằng là 0,4.Qua ngẫu phối quần thể di truyền cân bằng: 0,49AA:0,42Aa:0.09aa.Tính tần số alen giới cái lúc chưa cân bằng
A 0,7
B 0,6
C 0,4
D 0,8


Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát có 0,24AABB: 0,16AaBB: 0,28AaBb: 0,22aaBb: 0,1 aabb. Biết rằng A ( hoa đỏ) trội hơn so với a (hoa trắng), BB (quả tròn) Bb (quả dài) bb (quả dẹt). Nếu quần thể ngẫu phối thì ở thế hệ nhất, tỷ lệ cây hoa đỏ quả dài là bao nhiêu?
A. 0,28 B. 0,3152 C. 0,7084 D. 0,445
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom