Hóa [Hóa 8]•..¤Chuyên đề:Nhận biết¤Tách chất¤Tinh chế..•

G

giotbuonkhongten

D.Các dung dịch: NaHSO4 , Na2CO3 , Na2SO3 , Na2S , BaCl2 (chỉ được dùng thêm quỳ tím).
 
Last edited by a moderator:
Y

yumi_26

D.Các dung dịch: NaHSO4 , Na2CO3 , Na2SO3 , Na2S , BaCl2 (chỉ được dùng thêm quỳ tím).

Trích mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng dung dịch.
- Nhận biết đc NaHSO4 (biến quỳ tím thành đỏ)
- NHận biết đc BaCl2 (ko đổi màu quỳ tím)
Na2CO3, Na2SO3, Na2S biến quỳ tím thành xanh.
Cho BaCl2 vừa nhận đc ở trên vào 3 dung dịch còn lại, nhận biết Na2S (ko có PƯ)
Na2CO3 và Na2SO3 PƯ với BaCL2 xuất hiện kết tủa trắng.
Cho NaHSO4 nhận đc ở trên vào 2 dung dịch còn lại, xuất hiện bọt khí là Na2CO3:

[TEX] Na_2CO_3 + 2NaHSO_4 \rightarrow \ 2Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O[/TEX]
Còn lại là Na2SO3
 
G

giotbuonkhongten

Trích mẫu thử.
Cho quỳ tím vào từng dung dịch.
- Nhận biết đc NaHSO4 (biến quỳ tím thành đỏ)
- NHận biết đc BaCl2 (ko đổi màu quỳ tím)
Na2CO3, Na2SO3, Na2S biến quỳ tím thành xanh.
Cho BaCl2 vừa nhận đc ở trên vào 3 dung dịch còn lại, nhận biết Na2S (ko có PƯ)
Na2CO3 và Na2SO3 PƯ với BaCL2 xuất hiện kết tủa trắng.
Cho NaHSO4 nhận đc ở trên vào 2 dung dịch còn lại, xuất hiện bọt khí là Na2CO3:
[TEX] Na_2CO_3 + 2NaHSO_4 \rightarrow \ 2Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O[/TEX]
Còn lại là Na2SO3



[TEX] Na_2SO_3 + 2NaHSO_4 \rightarrow \ 2Na_2SO_4 + SO_2 + H_2O[/TEX]

Vẫn có pứ này, sau đó m phân biệt 2 khí, dùng dung dịch Br2 cũng đc

Cont :)
Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của các Ion
gif.latex
gif.latex
trong dung dịch X ?
 
N

nhoc_maruko9x

Dd brom ở đâu ra vậy. 2 chất Na2SO3 và Na2CO3 trong bài này xem ra khó mà phân biệt được.
Mà hình như SO2 làm mất màu quỳ ẩm.
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

Last edited by a moderator:
B

binbon249

Bằng phương pháp hóa học hãy chứng minh sự có mặt của các Ion
gif.latex


gif.latex
trong dung dịch X ?

*
gif.latex
: Cho vào
gif.latex
: Hiện tượng: khí có mùi khai
gif.latex


gif.latex


*
gif.latex
: Cho
gif.latex
: Hiện tượng: kết tủa nâu đỏ

gif.latex


*
gif.latex
Cho vào
gif.latex
: Hiện tượng: Kết tủa trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí:

gif.latex


*
gif.latex
Cho vào dung dịch H2SO4 loãng và đồng : HT: có khí ko màu hóa nâu ngoài không khí:

gif.latex


*
gif.latex
:Cho dung dịch BaCl2 vào: Xuất hiện kết tủa trắng:

gif.latex
 
0

02615948

Hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: [TEX]HCl[/TEX],[TEX]Na_2SO_4[/TEX],[TEX]NaCl[/TEX],[TEX]Ba(OH)_2[/TEX]

Chỉ dùng quì tím và chính các chất này.
 
B

binbon249

Hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: [TEX]HCl[/TEX],[TEX]Na_2SO_4[/TEX],[TEX]NaCl[/TEX],[TEX]Ba(OH)_2[/TEX]

Chỉ dùng quì tím và chính các chất này.

- Dùng quỳ tím cho vào các ống nghiệm; làm quỳ hóa đỏ là HCl, làm quỳ hóa xanh là Ba(OH)2, ko hóa mà là 2 cái còn lại
Tiếp tục cho Ba(OH)2 vào, tạo kết tủa là Na2SO4


Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết các chất sau:
gif.latex
 
Y

yumi_26

Hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: [TEX]HCl[/TEX],[TEX]Na_2SO_4[/TEX],[TEX]NaCl[/TEX],[TEX]Ba(OH)_2[/TEX]

Chỉ dùng quì tím và chính các chất này.

Trích mẫu thử.
Cho quỳ tím vào các mẫu thử. Làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là Ba(OH)2.
Nhận biết đc HCl vì làm đỏ quỳ tím.
Cho 2 mẫu thử còn lại vào dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận đc ở trên, có kết tủa trắng là Na2SO4.

[TEX] Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \rightarrow \ BaSO_4 \downarrow \+ 2NaOH [/TEX]
Còn lại là NaCl.
 
Y

yumi_26

Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết các chất sau:
gif.latex

Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử.
- BaSO4 và CaCO3 ko tan (1)
- NaCl và Na2CO3 tan (2)

Sục khí CO2 vào nhóm 1, nhận biết đc CaCO3 (tan ra)

[TEX] CaCO_3 + CO_2 + H_2O \rightarrow \ Ca(HCO_3)_2 [/TEX]
BaSO4 ko tan.

Dùng Ca(HCO3)_2 ở trên vào nhóm (2), nhận biết đc Na2CO3 (tạo kết tủa)

[TEX] Na_2CO_3 + Ca(HCO_3)_2 \rightarrow \ CaCO_3 \downarrow \ + 2NaHCO_3 [/TEX]
Còn lại là NaCl.
 
Y

yumi_26

Hãy nêu phương pháp nhận biết các mẫu thử sau:
gif.latex

Với chất khí thì ko dùng từ mẫu thử chị à :D
Trước tiên nhận biết đc Cl2 vì cóầmu vàng lục.
Dùng dung dịch nước vôi trong nhận biết đc CO2

[TEX] CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow \ CaCO_3 + H_2O [/TEX]
Dùng que đốm đỏ nhận biết đc O2 (que đốm cháy sáng).
Cho 3 khí còn lại PƯ với CuO, CO và H2 PƯ cho ra sản phẩm là Cu, N2 ko Pư với CuO --> nhận biết đc N2.

[TEX] CO + CuO \rightarrow \ Cu + CO_2 [/TEX]
[TEX] H_2 + CuO \rightarrow \ Cu + H_2O [/TEX]

Cho Cl2 vừa nhận đc ở trên vào 2 khí còn lại, nhận biết đc H2
[TEX] H_2 + Cl_2 \rightarrow \ 2HCl[/TEX]
Còn lại CO ko PƯ
Cách khác:
Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch PdCl2 (Palladium Cloride) dư, nhận biết đc Co (tạo kết tủa là Palladium).

[TEX] CO + PdCl_2 \rightarrow \ Pd \downarrow \ + 2HCl + CO_2 [/TEX]
H2 ko PƯ
 
B

binbon249

Với chất khí thì ko dùng từ mẫu thử chị à :D
Trước tiên nhận biết đc Cl2 vì cóầmu vàng lục.
Dùng dung dịch nước vôi trong nhận biết đc CO2

[TEX] CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow \ CaCO_3 + H_2O [/TEX]
Dùng que đốm đỏ nhận biết đc O2 (que đốm cháy sáng).
Cho 3 khí còn lại PƯ với CuO, CO và H2 PƯ cho ra sản phẩm là Cu, N2 ko Pư với CuO --> nhận biết đc N2.

[TEX] CO + CuO \rightarrow \ Cu + CO_2 [/TEX]
[TEX] H_2 + CuO \rightarrow \ Cu + H_2O [/TEX]

Cho Cl2 vừa nhận đc ở trên vào 2 khí còn lại, nhận biết đc H2
[TEX] H_2 + Cl_2 \rightarrow \ 2HCl[/TEX]
Còn lại CO ko PƯ
Cách khác:
Dẫn 2 khí còn lại vào dung dịch PdCl2 (Palladium Cloride) dư, nhận biết đc Co (tạo kết tủa là Palladium).

[TEX] CO + PdCl_2 \rightarrow \ Pd \downarrow \ + 2HCl + CO_2 [/TEX]
H2 ko PƯ

ok!! nhưng mình nghĩ là
H2 cũng cháy với ngọn lửa màu xanh khi đưa que đóm vào :)
=========================================
~~~>Phân biệt các hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch loãng:
gif.latex
chỉ được dùng thêm Cu và một muối tùy ý.
 
0

02615948



~~~>Phân biệt các hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch loãng:
gif.latex
chỉ được dùng thêm Cu và một muối tùy ý.

Dùng Cu ta nhận biết được [TEX]HNO_3[/TEX].Có khí không màu hóa nấu trong không khí.

Dùng muối [TEX]AgNO_3[/TEX] nếu:

+ Có kết tủa trắng là: HCl

+Có kết tủa vàng là : [TEX]H_3PO_4[/TEX]

+Còn lại là: [TEX]H_2SO_4[/TEX]
 
Y

yumi_26


~~~>Phân biệt các hóa chất bị mất nhãn đựng các dung dịch loãng:
gif.latex
chỉ được dùng thêm Cu và một muối tùy ý.

Trích mẫu thử.
Cho AgNO3 vào từng mẫu thử, nhận biết đc HCl (có kết tủa trắng), cũng kết tủa trắng là H2SO4 nhưng 1 lát sau thì tan

[TEX] AgNO_3 + HCl \rightarrow \ AgCl \downarrow \ + HNO_3 [/TEX]

[TEX] 2AgNO_3 + H_2SO_4 \rightarrow \ Ag_2SO_4 \downarrow \ + 2HNO_3 [/TEX]

HNO3 và H3PO4 ko PƯ, cho 2 mẫu thử này vào Cu, có khí bay ra là HNO3
Trường hợp HNO3 đặc:

[TEX] Cu + 4HNO_3 \rightarrow \ Cu(NO_3)_2 + NO_2 \uparrow \ + 2H_2O [/TEX]
Trường hợp HNO3 loãng thì sinh NO hay N2O gì đó :)
Còn lại là H3PO4




Dùng Cu ta nhận biết được [TEX]HNO_3[/TEX].Có khí không màu hóa nấu trong không khí.

Dùng muối [TEX]AgNO_3[/TEX] nếu:

+ Có kết tủa trắng là: HCl

+Có kết tủa vàng là : [TEX]H_3PO_4[/TEX]

+Còn lại là: [TEX]H_2SO_4[/TEX]

PƯ AgNO3 với H3PO4 khó xảy ra vì H3PO4 yếu hơn HNO3 ko thể đẩy HNO3 ra dung dịch muối
:):)
 
Last edited by a moderator:
B

binbon249

~~> Trong PTN thường điều chế [TEX]CO_2[/TEX] từ [TEX]CaCO_3[/TEX] và dung dịch HCl, do đó [TEX]CO_2[/TEX] có lẫn một ít khí HCl và hơi nước. Làm thế nào để được [TEX]CO_2[/TEX] hoàn toàn tinh khiết
 
Last edited by a moderator:
Y

yumi_26

~~> Trong PTN thường điều chế [TEX]CO_2[/TEX] từ [TEX]CaCO_3[/TEX] và dung dịch HCl, do đó [TEX]CO_2[/TEX] có lẫn một ít khí HCl và hơi nước. Làm thế nào để được [TEX]CO_2[/TEX] hoàn toàn tinh khiết

Cho hh qua H2SO4 đặc để hút nước
Sau đó cho hh khí còn lại qua muối NaHCO3 khan, khí HCl PƯ, thu đc CO2 tinh khiết

gif.latex
 
Top Bottom