Làm vài câu trước đã :">
Câu 2: Cho phản ứng sau Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO2 + NO + H2O
Nếu tỉ lệ số mol giữa NO và NO2 là 1 : 2 thì hệ số cân bằng của HNO3 trong phương trình hoá học là
A. 30 B. 48 C. 38 D. 66
2NO2+3NO= 1/3 Fe+8/3 = Fe3O4=5
=>
5Fe3O4 +
48HNO3 -> 15Fe(NO3)3 + 2NO2 + NO + H2O
=> B
Câu 5: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Giá trị của V là
A. 806,4 B. 604,8 C. 403,2 D. 645,12
3nNO+NO2= 3nAl+ nFe3O4= 0.018X4
=> V: 0.018X22.4X2 = 806.4 => A
Câu 7: Phản ứng nào sau đây sai?
A. 3Na[Al(OH)4] + AlCl3 -> 4Al(OH)3 + 3NaCl
B. 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O -> 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
C. Ag2S + 10HNO3 -> 2AgNO3 + H2SO4 + 8NO2 + 4H2O
D. C2H5ONa + H2O-> C2H5OH + NaOH
C, đưa lên SO2 hay sao, bà giải thích câu này nhé.
Câu 8: Hãy lựa chọn các hoá chất cần thiết trong phòng thí nghiệm để điều chế khí sunfurơ?
A. Na2SO3 và dung dịch H2SO4 đặc B. CaSO3 và dung dịch H2SO4 đặc
C. CaSO4 và dung dịch H2SO4 loãng D. CaSO4 và dung dịch H2SO4 đặc
Cái này, chắc ko cần giải thích
Câu 9: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. Fe2O3, Al2O3, CO2,HNO3 B. CO, Al2O3, HNO3 (đặc), H2SO4 (đặc)
C. Fe2O3, CO2, H2, HNO3 (đặc) D. CO, Al2O3, K2O, Ca
C: có tính khử
Câu 10: Cho 15 gam fomon 37,5% tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa . Giá trị của m là
A. 108,0. B. 81,0. C. 42,8 D. 40,5
mHCHO= 5.625 => nHCHO=0.1875 => nAg= 4nHCHO= 0.75 => mAg= 81g => B
Câu 11: Chất A có công thức phân tử C11H20O4. A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của A là
A. C2H5OOC[CH2]4OOCCH2-CH2-CH3. B. C2H5OOC[CH2]4COOCH2-CH2-CH3.
C. C2H5OOC[CH2]4COOCH(CH3)2. D. C2H5OOC[CH2]4OOCCH(CH3)2.
Câu 12: Trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong các phân tử: CO2; C2H6; C2H2 và C2H4 lần lượt là
A. sp; sp3; sp; sp2. B. sp2; sp3; sp; sp2. C. sp; sp2; sp; sp3. D. sp; sp3; sp2; sp.
Câu 14: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột, có số mắt xích –C6H10O5- là
A. 12,044.1024. B. 6,020.1024. C. 16,20.1024. D. 3,012.1024.
n= m/M X NA= 0.81/162 X 6.023X10^23 = 3.012X10^24 => D
Câu 15: Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt bốn chất rắn: NaCl, CaCO3, Na2CO3 và BaSO4
A. Nước B. Quỳ tím C. Nhiệt phân D. Nước và CO2
Câu 17: Chia 4,58g hỗn hợp gồm ba kim loại Zn, Mg, Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl giải phóng 1,456l H2 (đktc) và tạo ra m(g) hỗn hợp muối clorua .
- Phần 2 bị oxi hóa hoàn toàn thu được m’(g) hỗn hợp ba oxit.
Giá trị của m và m’ lần lượt là:
A. 6,905 và 4,37 B. 6,905 và 3,33 C. 7,035 và 3,33 D. 7,035 và 4,37
m=0.065X2X36.5+4.58/2-0.13= 6.905
nO2=nH2/2= 0.065/2= 0.0325=> m'= 4.58/2+0.0325X32=3.33 => B
Câu 18: Để chuẩn độ một dung dịch Fe2+ đã axit hoá phải dùng 50 ml dung dịch K2Cr2O7 0,02M. Để chuẩn độ cùng lượng dung dịch Fe2+ trên bằng dung dịch KMnO4 thì thể tích dung dịch KMnO4 0,02M cần dùng là
A. 25 ml B. 60 ml C. 120 ml D. 30 ml
nFeSO4=6nK2Cr2O7= 0.006 => nKMnO4= 2nFeSO4/10= 0.0012 => V= 60ml=> B
Câu 20: Cho các ion sau: Cl-; S2-; Ca2+; K+. Thứ tự tăng dần bán kính của các ion trên là
A. Ca2+; K+; S2-; Cl- B. Cl-; S2-; Ca2+; K+. C. S2-; Cl-; K+; Ca2+
D. .Ca2+; K+; Cl-; S2-.
Câu 28: Để trung hoà hỗn hợp gồm axit axetic, ancol propylic và p-crezol cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Hoà tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp trên trong hexan rồi cho Na dư vào thì thu được 4,48 lít H2 (ở đktc). Lượng p-crezol hỗn hợp bằng
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Câu 37: A